ErrorException Message: WP_Translation_Controller::load_file(): Argument #2 ($textdomain) must be of type string, null given, called in /var/www/wp-includes/l10n.php on line 838
https://maichiase.jp/wp-content/plugins/dmca-badge/libraries/sidecar/classes/ TUYỂN TẬP CÁC TỪ LẠ ĐỂ MIÊU TẢ KHUÔN MẶT ĐẸP - Mai Chia Sẻ

TUYỂN TẬP CÁC TỪ LẠ ĐỂ MIÊU TẢ KHUÔN MẶT ĐẸP

Bài viết thuộc chuyên mục: “Học tiếng Nhật cùng Mai chia sẻ” mình sẽ bắt đầu cập nhật 1-2 số/tuần bắt đầu từ hôm nay. Rất hy vọng các bài viết thuộc chuyên mục sẽ đem lại những thông tin hay, bổ ích cho mọi người.

Nguồn ảnh trong bài: Twitter 鷹ノ爪リリカ và 1 số trang ranking khác của Nhật

======

Chắc hẳn ai học tiếng Nhật lâu lâu một chút cũng biết tới các từ quen thuộc dùng để miêu tả ai đó đẹp, như con trai thì sẽ là các từ như ハンサム、格好いい&イケメン, con gái thì là かわいい、きれい,..  rồi nhỉ. Vậy nhưng ngoài các từ này ra thì còn kha khá các từ khác cũng dùng để miêu tả khuôn mặt mà mình vô tình biết tới trong một lần đọc 1 bài viết trên báo nói về diễn viên mà mình thích. Mọi người cùng học với mình nhé.

Từ mà mình gặp trong báo là 塩顔. Trong bài nhà báo có miêu tả bạn diễn viên mà mình thích là một nam diễn viên có “khuôn mặt muối” điển hình rất dc lòng các chị em, nên mình bắt đầu tò mò tra xem 塩顔 là mặt kiểu gì. Và sau khi tra cứu mình mới khám phá ra là dân Nhật chia khuôn mặt của người ta ra làm các loại gia vị khác nhau nha mọi người.

塩 là muối, 醤油 là xì dầu, 砂糖 là đường, ケチャップ là ketchup, thì ai cũng biết rồi, nhưng 塩顔、醤油顔, 砂糖顔, ケチャップ顔  là mặt gì, mời các bạn tham khảo 1 số hình ảnh minh hoạ mình đính kèm và đọc phần giải thích mình sưu tầm được dưới đây, xong soi gương để xem mặt bạn là mặt gì nhé.



塩顔とは、色白であっさりした薄い顔のことをいいます。一重か奥二重のすっきりとした目元・鼻が高い・色白で輪郭がシャープといった特徴があり、クールでミステリアスな印象が強いです。パッと見はとっつきにくい印象なので、笑ったときに目がくしゃっとなったり、一見中性的なのに男らしかったりするだけで、女性に対していいギャップを与えやすいんですよね。

Mặt muối là các thanh niên có da trắng, mắt 1 mí hoặc 2 mí sâu, mũi cao, nhìn cool ngầu bí ẩn. Nhìn qua thì trông có vẻ khó gần nhưng cười lên phát thì nhìn ấm áp dễ gần. Điển hình khuôn mặt muối là Sakaguchi Kentaro, idol của mình.

酢顔とは、一重で切れ長な目に薄い唇、通った高い鼻や色白の肌・髪といった要素を持つ顔のタイプのこと。多くの酢顔イケメン男子も芸能界で活躍しており、クールでミステリアスな顔立ちが人気です。

Mặt dấm là kiểu khuôn mặt có mắt 1 mí, dài, môi hơi mỏng, mũi cao, da trắng. Ở Nhật có khá nhiều nam diễn viên đang nổi có khuôn mặt dấm, mặt kiểu cool và có chút bí ẩn.

Image

KINH NGHIỆM HỌC TỐT TIẾNG NHẬT TỪ CƠ BẢN

 

砂糖顔とは、甘い童顔フェイスのことをいいます。目がパッチリとした丸顔で、砂糖のように甘いマスクが特徴的。 そこで砂糖顔と呼ばれるようになりました。 しょうゆ顔やソース顔、塩顔などほかのタイプと比べると、ワイルドさがない代わりに、子犬のようなかわいさと中性的な雰囲気をまとっています。

Mặt đường là khuôn mặt tròn, mắt to, nhìn ngọt ngào, trông dễ thương như 1 con cún.

砂糖顔の特徴①目が丸い

Khuôn mặt đường ngọt ngào của nữ diễn viên người Nhật


1位:瀬戸康史

Nam diễn viên đứng top 1 ranking khuôn mặt đường ở Nhật



しょうゆ顔 の特徴は、顔のパーツの一つ一つが小ぶりですっきりとしてところです。しょうゆ顔でイケメンといえば、キレイ系ですっきりとした小顔ということも多く、実はこの顔立ち、日本人らしい顔立ちでもあります。平凡だと思われることもある「しょうゆ顔」ですが、日本人らしい顔立ちだからこそ安心して見ていられます。だから、しょうゆ顔イケメンはいつまでも見ていたいと思わせるところがあるんですね。
顔全体がしつこくなく涼しげな面立ちは、飽きが来ない日本人好みの顔立ちと言えるでしょう。

Khuôn mặt xì dầu là khuôn mặt có các đường nét trên khuôn mặt đều nhỏ, rõ nét, khuôn mặt điển hình của Nhật, tạo cảm giác gần gũi do nhìn rất thân quen nên nhìn mãi ko chán. Nhưng do khuôn mặt kiểu “điển hình Nhật” nên đôi khi cũng có thể bị đánh giá là “hơi bình thường” quá. Điển hình của khuôn mặt xì dầu là Ninomiya của Arashi đó các bạn.

12位 二宮和也さん

Ninomiya- chàng trai có khuôn mặt xì dầu điển hình


Image

CHIA SẺ KINH NGHIỆM DỊCH NHẬT – VIỆT

マヨネーズ顔とは、マヨネーズのように全体的にはまろやかな甘みが目立つけれど、ちょっぴり酸味も感じる大人の雰囲気を持った顔の人を指します。

大きな特徴は子どもっぽさと大人っぽさの両方を兼ね備えているところ。童顔でかわいらしい印象でありながら、よく見るとパーツの一つひとつが整っていて、ふとした瞬間にドキッとするような大人の色気を感じさせます。

Mặt mayonaise là khuôn mặt vừa ngọt ngào kiểu trẻ con lại có tí vị chua =))) (ý là trông người nhớn). Mặt thì trông trẻ hơn tuổi nhưng nhìn kỹ thì các đường nét rõ ràng, có những khoảnh khoắc lại trông rất quyến rũ. kiểu người trưởng thành, tạo cho người đối diện cảm giác xốn xang.

TOP9:上戸彩さん

Nữ diễn viên có khuôn mặt mayonaise 

Image

 



Ngoài ra còn rất nhiều từ để miêu tả khuôn mặt khác nhau mà có kết hợp sử dụng các loại gia vị, như ソース顔 (mặt nước sốt)、ケチャップ顔 (mặt sốt cà chua)、thậm chí còn có cả ナンプラー顔(mặt…nước mắm) nữa cả nhà ạ :)). Mọi người có thể xem một vài cái hình minh hoạ mà mình lượm lặt được trên mạng dưới đây.

 

日本には「しおがお」とか「ソースがお」などがあるんじゃないですか。こういう顔 を持てる代表的な人たちが誰なのか教えてくれる文を見ましたが、少し共通点がよく感じられなかったのでこんな顔の代表的な芸能人さんを教えてもらいたいです。 [しおがお、しょうゆがお ...


Xem mặt thật hơi khó hình dung thì thôi mình xem ảnh vẽ minh hoạ này đi ↓↓↓↓

 

蘭丸の生き様^^

 

Vậy là chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về sự kết hợp của toàn những từ chỉ gia vị mà chúng ta từng biết, và từ 顔 mà chúng ta cũng học từ thủa vỡ lòng tiếng Nhật để ra những từ mà mình đoán chắc cũng không nhiều bạn đang đọc bài này từng nghe qua. Tuy vậy thì cũng như định nghĩ đẹp trai hay ko đẹp trai, xinh gái hay ko xinh gái, mấy khái niệm về khuôn mặt  này nó cũng sẽ khác biệt đôi chút tuỳ vào …”mắt từng người”. Vậy nên nếu Google thử thì các bạn sẽ thấy có 1 số nam/nữ diễn viên được xếp cả vào ranking khuôn mặt đường lẫn khuôn mặt xì dầu chẳng hạn, không có gì là tuyệt đối cả. Chúng ta cũng không cần quá lăn tăn làm gì cả, vì mấy từ này mình biết cho vui thôi mà, phải không các bạn. Mình hy vọng là bài học tiếng Nhật hôm nay thú vị, và hy vọng chúng ta sẽ có những bài học tiếp theo thú vị và độc đáo hơn nữa. Hẹn gặp lại các bạn trong các số tiếp theo.

CÁC LOẠI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG HỖ TRỢ LƯU THÔNG MÁU CỦA NHẬT